Tên thủ tục Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Lĩnh vực Lĩnh vực quản lý môi trường Y tế
Cơ quan thực hiện UBND quận Hà Đông
Cách thức thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận Hà Đông (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công)
Đối tượng thực hiện Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế nơi cở sở đặt nhà xưởng sản xuất trên địa bàn quận Hà Đông.
Trình tự thực hiện Bước 1: Trước khi tiến hành sản xuất, cơ sở sản xuất chế phẩm nộp, gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm (theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP) đến Bộ phận Một cửa của UBND quận Hà Đông.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, UBND quận Hà Đông cấp cho cơ sở thực hiện việc công bố Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, UBND quận Hà Đông có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của UBND quận Hà Đông các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở sản xuất.

 

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của UBND quận Hà Đông: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở sản xuất
Phí 300.000 VNĐ
Thành phần hồ sơ a. Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ;

b. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.

c. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho ;

d. Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất.

(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất):

a) Các tài liệu trong hồ sơ phải được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;

b) Giấy tờ quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP phải có xác nhận của cơ sở sản xuất)

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính 1. Điều kiện về nhân sự: Có ít nhất 01 người chuyên trách về an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:

– Có trình độ từ trung cấp hóa học trở lên.

– Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở sản xuất.

(Quy định tại Điểm a và b khoản 1 điều 5 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP).

 1. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị:

– Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1 Chương II Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

– Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.

(Quy định tại Khoản 2 điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).

Căn cứ pháp lý 1.  Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;

2. Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

4. Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

5. Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

6. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;

7. Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch;

8. Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

9. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

10. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016  của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;

11. Quyết định số 5083/QĐ-BYT ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ;

12. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;

13. Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội;

14. Quyết định số 195/QĐ-SYT ngày 26/01/2024 của Giám đốc Sở Y tế Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính.

Biểu mẫu  1. Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm: Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP

2. Bản kê khai nhân sự: Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP

3. Phiếu tiếp nhận hồ sơ: Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 91/2016/NĐ-CP.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *