Tên TTHC Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm
Lĩnh vực Y tế
Cơ quan thực hiện UBND quận Hà Đông
Cách thức thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận Hà Đông (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công)
Đối tượng thực hiện Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm có trụ sở trên địa bàn quận Hà Đông.
Trình tự thực hiện Bước 1: Cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng chế phẩm gửi hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND quận Hà Đông.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, UBND quận Hà Đông cấp cho cơ sở thực hiện việc công bố Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 91/2016/NĐ-CP.

Bước 3: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, UBND quận Hà Đông có trách nhiệm công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND quận Hà Đông các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở làm dịch vụ

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND quận Hà Đông: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở làm dịch vụ
Phí, Lệ phí 300.000 VNĐ
Thành phần hồ sơ – Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo số 91/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP

– Danh sách người được tập huấn kiến thức có xác nhận của chủ cơ sở công bố (Mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định số 91/2016/NĐ-CP)

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính Người trực tiếp thực hiện diệt côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác nhận đã được tập huấn về:

a) Cách đọc thông tin  trên nhãn chế phẩm;

b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp;

c) Sử dụng và thải bỏ an toàn chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.

(Quy định tại Khoản 12 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)

Căn cứ pháp lý 1.  Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;

2. Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

4. Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

5. Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

6. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;

7. Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch;

8. Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

9. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

10. Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016  của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;

11. Quyết định số 5083/QĐ-BYT ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ;

12. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;

13. Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội;

14. Quyết định số 195/QĐ-SYT ngày 26/01/2024 của Giám đốc Sở Y tế Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính.

Biểu mẫu 1. Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo số 91/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP

2. Bản kê khai nhân sự: Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP

3. Phiếu tiếp nhận hồ sơ: Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 91/2016/NĐ-CP.

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *