Tên thủ tục | Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
Lĩnh vực | Y tế |
Cơ quan thực hiện | UBND quận Hà Đông |
Cách thức thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận Hà Đông (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công) |
Đối tượng thực hiện | Áp dụng đối với Tổ chức trong nước có nhu cầu thực hiện thủ tục cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế Hà Nội có trụ sở hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại quận Hà Đông. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức trong nước đề nghị thực hiện TTHC cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận Hà Đông.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, trong thời gian 10 ngày làm việcn UBND quận Hà Đông xem xét, thẩm định hồ sơ theo nội dung quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BYT: a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, UBND quận ban hành Công văn cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo. b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do, những nội dung cần bổ sung cho cá nhân sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trường hợp hồ sơ không đạt, hoặc không cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, UBND quận có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Công văn cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo |
Phí, Lệ phí | Không |
Thành phần hồ sơ | – Đơn đề nghị cho phép tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BYT
– Văn bản phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo – Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT – Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. – Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh – Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại Phục lục 03 ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BYT. – Văn bản cho phép của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi cá nhân dự kiến tổ chức hoạt động KBCB nhân đạo – Văn bản chứng minh nguồn tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Căn cứ pháp lý | – Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
– Luật Hoạt động chữa thập đỏ số 11/2008/QH12 ngày 03/6/2008. – Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07/11/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hoạt động chữ thập đỏ. – Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 Quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo; – Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; – Quyết định 2376/QĐ-SYT ngày 30/12/2022 của Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội về việc phê duyệt ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính. – Quyết định 2149/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội. |
Biểu mẫu | 1. Mẫu Đơn đề nghị cho phép thực hiện KBCB nhân đạo (Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BYT)
2. Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT 3. Mẫu Kế hoạch tổ chức KBCB nhân đạo (Phụ lục 03 ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BYT) 4. Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (Phụ lục 04 ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BYT) |